khi nào thì protein ức chế làm ngưng

Cơ chế hiệu đính đòi hỏi một exonuclease thỏa mãn các tiêu chí 19 sau: nó hoạt động một cách vô hướng ở đầu 3 ;; nó hoạt động theo cách không CHẾ BIẾN trên chất nền DNA của nó; nó giải phóng các dNMP trên DNA chuỗi đơn (ss) làm chất nền tối ưu; nó ưu tiên kích thích Đáp án và lời giải. Đáp án: C. Lời giải: Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành làm ngăn cản quá trình phiên mã các gen cấu trúc nên làm ngưng hoạt động của opêron Lac. Kết luận: Vấn đề điều tiết tổng hợp protein là một vấn đề quan trọng , sự tồn tại của bất kì cơ thể nào cũng phụ thuộc vào hệ thống điều hòa mềm dẻo, tác động nhịp nhàng. Tế bào chỉ tổng hợp protein khi nó cần và thay đổi theo nhu cầu của cơ thể. Tài ADN pôlimeraza Câu 25: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là: ADN ligaza. Câu 26: Ý nghĩa của quá trình nhân đôi AND là: cơ sở của sự tự nhân đôi nhiễm sắc thể. Câu 27: Trong chu kỳ tế bào Tảo Lina Spina Nhật Bản là sản phẩm nhận được chứng nhận của Hiệp hội thực phẩm dinh dưỡng, sức khỏe Nhật Bản do có chứa thành phần tảo Hawaiian Spirulina được nuôi trồng theo phương pháp thủy canh tầng sâu tại quần đảo Hawaii của Mỹ. Mã SP: Linaspina Quy cách: Chai 300 viên Nhà sản xuất:Toyo Koso Kagaku Co Site De Rencontre A New York. Điều hòa hoạt động gen lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac? Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách Xem chi tiết Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở khi môi trường có lactôzơ thì Xem chi tiết Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli hoạt động? Xem chi tiết Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với Xem chi tiết Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động? . . . Xem chi tiết Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở lactôzơ đóng vai trò của chất Xem chi tiết Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng? Xem chi tiết Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng Xem chi tiết Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là Xem chi tiết BÀI 3 ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN Đề bài A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ. B. Khi môi trường không có lactôzơ. C. Khi có hoặc không có lactôzơ. D. Khi môi trường có lactôzơ. B Hoạt động của operon Lac có thể sai xót khi các vùng, các gen bị đột biến. Các vùng, các gen khi bị đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái R-, P- O-, Z-. Cho các chủng sau Chủng 1 R+ P- O+ Z+ Y+ A+ Chủng 2 R- P+ O+ Z+ Y+ A+ Chủng 3 R+ P- O+ Z+ Y+ A+ / R+ P+ O+ Z- Y+ A+ Chủng 4 R+ P- O- Z+ Y+ A+ / R+ P+ O+ Z- Y+ A+ Trong môi trường có đường lactose chủng nào không tạo ra sản phẩm β-galactosidase? Câu hỏi Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm A. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động P. B. Vùng vận hành O, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động P. Đáp án chính xác C. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành O. D. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành O, vùng khởi động P. Trả lời Operon Lac bao gồm Nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành O, vùng khởi động PĐáp án cần chọn là B ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** ===== Cập nhật ngày 27-03-2023Chia sẻ bởi Phạm Tuấn Đạt Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?A Khi môi trường có nhiều lactôzơ. B Khi môi trường không có Khi có hoặc không có lactôzơ. D Khi môi trường có đề liên quanKhi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli hoạt động?A Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ. B Khi trong tế bào có Khi trong tế bào không có lactôzơ. D Khi prôtein ức chế bám vào vùng vận hành. Khởi đầu của một opêron là một trình tự nu đặc biệt gọi là Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở SV nhân sơ, vai trò của gen điều hòa làA mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động. Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A làA tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ. Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?A Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ. B Khi trong tế bào có Khi trong tế bào không có lactôzơ. D Khi môi trường có nhiều 4. ĐỘT BIẾN GEN Mạch gốc của gen ban đầu 3’…TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nu ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác? Tác nhân sinh học có thể gây ĐB Gen làMạch gốc của gen ban đầu 3’…TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nu ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa aa này thành codon mã hóa aa khác? Theo bảng mã DT thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparaginChất hóa học 5- BU có thể được dùng để gây tạo đột biếnGen A có H=3120, A =20% số nu. Gen A bị ĐB do tác động của một phân tử 5BU thành a. Khi a tự nhân đôi 2 đợt môi trường nội bào cung cấp số nu từng loại là Tác nhân vật lí như tia tử ngoại UV có thể gây ra loại đột biến nào sau đây?A Hai bazo timin trên cùng mạch ADN liên kết với nhau C Thay đổi vị trí 1 cặp nu D Thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác Trong các dạng ĐBG , dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu ĐB không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?C Mất hoặc thêm một cặp nu ĐBG lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hìnhA khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử. B thành KH ngay ở thế hệ khi ở trạng thái đồng hợp tử. Biến đổi liên quan đến một cặp nu của gen, phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là Gen ban đầu có cặp nu chứa G hiếm G* là G*-X, sau ĐB cặp này sẽ biến đổi thành cặp Mức độ gây hại của alen ĐB đối với thể ĐB phụ thuộc vàoA tác động của các tác nhân gây ĐB. B điều kiện môi trường sống của thể môi trường và tổ hợp gen mang ĐB. Dạng ĐB thay thế một cặp nu nếu xảy ra trong một bộ ba giữa gen, có thểA làm thay đổi toàn bộ aa trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng làm thay đổi nhiều nhất một aa trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng làm thay đổi ít nhất một aa trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng làm thay đổi một số aa trong chuỗi pôlypeptít do gen đó chỉ huy tổng hợp. ĐBG thường gây hại cho cơ thể mang ĐB vìA làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể s/vật không kiểm soát được quá trình tái bản của làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất DT qua các thế làm sai lệch thông tin DT dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.

khi nào thì protein ức chế làm ngưng